Địa chỉ: Km 4+700 Đường Nguyễn Lương
Bằng - TP. Hải Dương - Hải Dương
Điện
thoại: 02203.895.488 FAX: 02203 891039
E-mail:hunglq.haiduong@tnmt.vn
I.
Ban lãnh đạo trung tâm
1. Phó giám đốc: Ông Phạm Văn
Hùng (Phụ Trách)
Số điện thoại:
2. Phó giám đốc: Ông Lê Quang Hưng
Số điện thoại:
II.Các phòng chức năng
1. Phòng Hành chính
- Tổng hợp
Số điện thoại: 02203.895.488
2. Phòng Dữ liệu và
Lưu trữ
Số điện thoại:
3. Phòng Phát triển
công nghệ
Số điện thoại:
02203.895.093
Trung tâm Công nghệ Thông tin thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương được đổi tên từ Trung tâm Thông tin
Tài nguyên và Môi trường và có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
được quy định tại Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 04/05/2011 của UBND tỉnh Hải
Dương.
III.
Chức năng
1. Trung tâm Công nghệ thông tin là
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện các hoạt động về ứng
dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi
quản lý của Sở; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về công nghệ thông tin theo
quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở
tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Tài
nguyên và Môi trường về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời chịu sự chỉ
đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghệ thông tin
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV.
Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường của địa phương thuộc phạm vi
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi
được phê duyệt.
2. Tổ chức xây dựng và quản lý vận
hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của cấp tỉnh theo phân công
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Xây dựng Quy chế thu thập, quản
lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường áp dụng
trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Xây dựng kế hoạch thu thập dữ
liệu về tài nguyên và môi trường hàng năm của cấp tỉnh và phối hợp tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt;
c) Tiếp nhận, xử lý dữ liệu về tài
nguyên và môi trường; xây dựng, tích hợp, quản lý, cập nhật, khai thác và sử
dụng cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương;
d) Cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật;
đ) Xây dựng
danh mục dữ liệu về tài nguyên và môi trường của địa phương và phối hợp tổ chức
công bố trên cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và
Môi trường và của cấp tỉnh;
e) Tham gia kiểm tra và đề xuất hình
thức xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về thu thập, quản
lý, cập nhật, khaithác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường của địa
phương.
3. Tổ chức thực hiện công tác tin
học hóa quản lý hành chính nhà nước của Sở ; tổ chức các hoạt động thúc đẩy ứng
dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường của tỉnh; hướng
dẫn, giám sát, quản lý các hệ thống thông tin và các phần mềm quản lý chuyên
ngành.
4. Xây dựng, triển khai chương trình
ứng dụng công nghệ thông tin của Sở; quản trị vận hành hạ tầng kỹ thuật, duy
trì hoạt động của cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử, thư viện
điện tử, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng thuộc phạm vi
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Quản lý, lưu trữ và tổ chức cung
cấp, dịch vụ, thu phí khai thác về thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và
môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Thẩm định các dự án về ứng dụng
công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến
thức và chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng chuyên
ngành cho cơ sở vàcác đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được
duyệt.
8. Tổ chức nghiên, xây dựng và thực
hiện các chương trình, đề tài, đề án về công nghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu
tài nguyên và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
9. Phối hợp với các đơn vị thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức có liên quan thực hiện công tác bảo đảm
an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên
và môi trường ở địa phương.
10. Phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiệncác văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công nghệ thông
tin và thực hiện chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường trên địa bàn cấp tỉnh.
11. Thực hiện dịch vụ, chuyển giao
công nghệ về ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, công
chức, viên chức, lao động, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Trung
tâm theo phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.13.
Thống kê, báo cáo về lĩnh vực công nghệ thông tin và dữ liệu về tài nguyên và
môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật hiện hành do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.